Cập nhật lần cuối: 21/04/2023.
Nếu bạn đang lên kế hoạch cho một dự án/công trình liên quan đến thảm cỏ nhân tạo, bạn nên yêu cầu báo giá và mẫu từ các đại lý hay công ty cỏ nhân tạo, bạn sẽ thấy một số thuật ngữ chuyên ngành (thông số kỹ thuật) cỏ nhân tạo trong bảng báo giá hoặc đính kèm trên mẫu cỏ.
Nội dung chính
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỎ NHÂN TẠO
Các thông số kỹ thuật này nói lên chất lượng (cả tuổi thọ và công dụng,…) và giá cỏ nhân tạo. Bạn có thể chọn các sản phẩm thích hợp theo tư vấn của nhà bán hàng. Nhưng nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn những thông số kỹ thuật này có ý nghĩa gì. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cho bạn biết những thông số kỹ thuật đó có ý nghĩa gì.
1, Pile Height là gì?
Chiều cao của sợi cỏ tính từ ngọn cỏ đến đế của thảm cỏ, thường được đo bằng milimét (mm). Đây có thể là đặc điểm để phân biệt các loại thảm cỏ nhân tạo dễ nhất. VD: thảm cỏ nhân tạo 1cm, thảm cỏ nhân tạo 2cm, thảm cỏ nhân tạo 3cm…
2, Dtex là gì?
Đây là một đơn vị đo lường cho biết khối lượng sợi cỏ tính bằng gam/10.000 mét sợi. Hiểu theo cách khác nó liên quan đến chất lượng của sợi cỏ được sử dụng để làm cỏ nhân tạo.
Nếu các loại cỏ nhân tạo có thông số kỹ thuật giống nhau, nếu Dtex loại nào cao hơn có nghĩa là trọng lượng của thảm cỏ sẽ lớn hơn (nhiều sợi được sử dụng trong thảm cỏ hơn), độ bền tốt hơn, cảm giác khi chạm vào là dày và êm hơn.
Ví dụ, Dtex: 11000, có nghĩa là trọng lượng của 10000 mét sợi cỏ là 11000g.
Lưu ý: Dtex là một trong những yếu tố ảnh hưởng chính đến chất lượng thảm của cỏ nhân tạo. Nói chung, trọng lượng thảm cỏ sẽ đồng nghĩa với nhiều nguyên vật liệu hơn đồng nghĩa với giá cao hơn. Chúng tôi luôn cung cấp chỉ số Detex chính xác (± 5%), nhưng có một số nhà bán hàng phóng đại Dtex trên bảng báo giá trên thị trường và bạn không thể biết được điều này nếu không kiểm tra bằng thiết bị đo chuyên nghiệp.
3, Gauge là gì?
Đây là thông số khoảng cách giữa 2 hàng cỏ liền kề, đơn vị thường tính là inch.
Các chuẩn thông dụng thường là 3/8 inch, 3/4 inch, 5/8 inch, 5/32 inch…
Hình dưới đây là 3/8 inch. 3/8 inch = 0,9525cm, tương ứng với 1 mét có 105 hàng cỏ theo công thức (100cm / 0,9525cm = 105 dòng)
4, Stitch Rate là gì?
Số lượng mũi khâu cỏ nhân tạo trên 100cm tính dọc theo đường khâu.
Như hình dưới có 17 mũi/ 10cm, vậy nên có 170 mũi/ 100cm.
5, Density là gì?
Số lượng mũi khâu trong một mét vuông thảm cỏ nhân tạo.
Cách tính
VD: Lấy thảm cỏ có Khoảng cách hàng (Gauge) là 3/8 inch và tỉ lệ số mũi khâu (Stitch Rate) 170 mũi / 100cm để tính
1, Gauge 3/8 inch = 0,9525cm, tức là có 105 hàng/100cm (100 / 0,9525 = 105 hàng).
2, Stitch Rate Theo hướng đường mũi khâu, có 170 mũi/ 100cm
3, Từ 1) và 2) ta công thức tính Density = Gauge x Stitch Rate. Thay số vào ta có 105 * 170 = 17850 mũi khâu/ mét vuông.
Từ đó ta nói rằng Density (Mật độ của cỏ nhân tạo) này là 17850 mũi / m2.
Các chỉ số Pile Height (chiều cao cỏ), Dtex, Gauge (khoảng cách hàng) và Stitch Rate thường được ghi cùng nhau để xác định trọng lượng cỏ nhân tạo (Khoảng cách hàng (Gauge) và Tỉ lệ mũi khâu (Stich Rate) cho biết được thông tin (Density) mật độ mũi khâu. Nên một số bảng giá chúng tôi không ghi chỉ số Density lên nhãn.
6, Backing là gì?
Lớp đế thảm cỏ nhân tạo bao gồm một lớp đế chính và lớp đế phụ. Cả hai lớp này đều phối hợp với nhau để tạo nên sự chắc chắn của sợi cỏ.
Lớp đế chính: bao gồm các loại vải polypropylen dệt cho phép các sợi cỏ nhân tạo được thêu/dệt vào theo hàng và là điểm để kết nối các tấm thảm cỏ lại với nhau.
Hiện tại trên thị trường đa phần tất cả các sản phẩm thảm cỏ nhân tạo đều có các lớp đế cỏ bản là PP + NET (Một lớp vải polypropylen (PP) và một lớp lưới (Net). Như hình ảnh dưới.
Lớp phủ hỗ trợ: hay còn gọi là lớp phủ và được đổ vào mặt sau của lớp đế chính với chức năng là cố định các sợi của bụi cỏ.
Lớp phủ SBR Latex và lớp phủ Polyurethane (PU) là hai lớp phủ phổ biến cho cỏ nhân tạo (hiện nay trên thị trường hầu hết các loại cỏ đều sử dụng lớp phủ Latex). Lớp phủ polyurethane tốt hơn nhưng chi phí cao hơn nhiều.
Các loại Backing
Nếu các bạn thấy các ký hiệu như bên dưới thì có thể hiểu như sau:
PP + NET + SBR latex: có nghĩa là lớp đế gồm có một lớp vải Polypropylen (PP) + Lớp lưới (NET) + Lớp phủ cao su SBR.
2PP + Polyurethane:có nghĩa là lớp đế gồm có 2 lớp vải (PP)+ lớp phủ PU
2PP + SBR Latex:có nghĩa là lớp đế gồm có 2 lớp vải (PP) + Lớp phủ cao su SBR
PP+Nonwoven+SBR Latex:có nghĩa là lớp đế gồm có 1 lớp vải (PP) + một lớp vải không dệt + lớp phủ cao su SBR.
BÀI VIẾT NÊN XEM
- Thảm cỏ nhân tạo lót sàn được ưa chuộng hiện nay
- 7 Tiêu chí khi mua thảm cỏ nhân tạo sân vườn để thi công
- Mua cỏ nhân tạo ở đâu vừa Rẻ – Bền – Đẹp
- Cỏ nhân tạo được nhập khẩu từ đâu?
Cập nhật lần cuối: 21/04/2023.
Góc kết nối - Cỏ Nhân Tạo SG
- Kho hàng: 255 Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Gò Vấp. Liên hệ:0789180019
- Văn phòng: 364/72 Dương Quảng Hàm, P5, Gò Vấp, Tp HCM
- ☎️ 0975180019 – 0789180019
- Nhắn tin Zalo Miễn phí
- https://co-nhan-tao.com
- Kênh YouTube
Theo: Cỏ nhân tạo SG